Dưới đây là một số từ trái nghĩa nhau theo các chủ đề tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái, tả phẩm chất:
Nội Dung Mục Lục
a) Những từ trái nghĩa nhau Tả hình dáng
- Cao – thấp
- Dài – ngắn
- To – nhỏ
- Rộng – hẹp
- Mập – ốm
- Gầy – béo
- Đẹp – xấu
- Xinh – xấu
- Mới – cũ
- Sạch – bẩn
- Sáng – tối
- Trắng – đen
- Xanh – đỏ
- Vàng – bạc
b) Những từ trái nghĩa nhau Tả hành động
- Đi – đứng
- Chạy – đi
- Nhìn – không nhìn
- Nghe – không nghe
- Nói – im lặng
- Ăn – uống
- Đọc – viết
- Chơi – học
- Ngủ – thức
- Yêu – ghét
- Thích – không thích
- Đồng ý – không đồng ý
- Mua – bán
- Cho – nhận
- Giúp – hại
- Cởi – mặc
- Mở – đóng
c) Những từ trái nghĩa nhau Tả trạng thái
- Buồn – vui
- Vui – buồn
- Vui – buồn
- Tươi – buồn
- Tươi tắn – u ám
- Tươi cười – mếu máo
- Hạnh phúc – đau khổ
- Vui vẻ – buồn bã
- Yêu – ghét
- Thích – không thích
- Đồng ý – không đồng ý
- Biết – không biết
- Mới – cũ
- Sạch – bẩn
- Sáng – tối
- Trắng – đen
- Xanh – đỏ
- Vàng – bạc
d) Những từ trái nghĩa nhau Tả phẩm chất
- Tốt – xấu
- Giúp đỡ – hại
- Yêu thương – ghét bỏ
- Hiền lành – độc ác
- Chân thành – giả dối
- Dũng cảm – hèn nhát
- Trách nhiệm – vô trách nhiệm
- Chăm chỉ – lười biếng
- Trung thực – gian dối
- Thẳng thắn – quanh co
- Thẳng thắn – dối trá
- Tiết kiệm – hoang phí
- Vui vẻ – buồn bã
- Hạnh phúc – đau khổ
Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng các từ trái nghĩa trong câu:
- Cô bé cao gầy đứng bên cạnh cậu bé thấp bé.
- Tôi vui mừng khi nhận được tin đậu đại học, nhưng mẹ tôi lại buồn bã vì tôi phải xa nhà.
- Bạn ấy là người tốt bụng, luôn giúp đỡ người khác, nhưng bạn ấy lại rất nhút nhát.
Tôi hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.